“Thiên can là gì?” đây là câu hỏi đang được rất nhiều người đặt ra trong thời điểm hiện nay. Mặc dù đây là một khái niệm phong thuỷ đã rất cổ xưa nhưng lại không được nhiều người biết đến cũng như am hiểu tường tận. Trong bài viết hôm nay, Vua Nệm sẽ giúp bạn hiểu hơn về khái niệm Thiên can là gì, mời bạn cùng theo dõi nhé.
1. Thiên can là gì?
Như chúng ta đã biết, phong thuỷ của người Phương Đông bao gồm rất nhiều yếu tố khác nhau, ví dụ như ngũ hành, bát trạch, thiên can, 12 con giáp,…
Trong đó, Thiên can cũng đóng góp vai trò rất quan trọng để hình thành nên lĩnh vực phong thuỷ của người Phương Đông.
Trên thực tế, Thiên can là một khái niệm phong thuỷ rất cổ xưa, được phát triển ở Trung Quốc cổ đại. Theo lịch sử ghi chép của Trung Quốc, thì Thập Thiên Can và Thập nhị Địa Chi được phát triển bởi một người tên là Đại Nhiễu sống dưới thời vua Hiên Viên Huỳnh Đế.
Theo đó, Thiên can địa chi sẽ bao gồm 10 thiên can và 12 địa chi. Các thiên can và địa chi này sẽ gắn liền với 12 con giáp. Cụ thể như sau:
- 10 Thiên can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Trong đó, các Thiên Can Dương là Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm và Thiên Can Âm là Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý.
- 12 Địa chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
Nhờ có Thiên can địa chi, nên con người cổ đại và cả hiện đại đã dựa vào đây để luận giải tương lai và các sự kiện lớn của một đời người.
Do có Trung Quốc và Việt Nam có sự giao thoa rất lớn về văn hoá, nên Thiên Can Địa Chi cũng đã du nhập vào Việt Nam và được người Việt ứng dụng rộng vào nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Đặc biệt là tiên đoán tương lai, số mệnh của một người.
Ở một khía cạnh rộng hơn và ý nghĩa sâu xa hơn, khi thuận theo Âm Dương ngũ hành, thiên can cùng với địa chi còn có mục đích là xác định các giai đoạn hình thành, phát triển của vạn vật trên trái đất.
2. Ý nghĩa chi tiết của 10 Thiên Can
Sau khi có đáp án cho câu hỏi Thiên Can là gì? Tiếp sau đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu ý nghĩa chi tiết của 10 Thiên Can. Vốn dĩ, mỗi một Can trong bộ 10 Thiên Can sẽ mang những ý nghĩa khác nhau và các bạn cần phải nắm rõ điều này thì mới có thể ứng dụng để luận giải về vận mệnh, tương lai của bản thân hay một người nào đó.
2.1. Ý nghĩa của Thiên Can Giáp - Dương Mộc
- Ý nghĩa: Giáp thuộc vào Dương Mộc, đại diện cho cây to ở trong rừng
- Hướng: Giáp thuộc hướng Đông
Can Giáp đại diện cho cây cối to lớn ở trong rừng sâu, mang khí chất vững chãi, cường tráng. Những người thuộc Can Giáp có tính tình hoà nhã, đầy lòng trắc ẩn, ăn nói và phong thái lịch sự nên được nhiều người quý mến.
Bên cạnh đó, Giáp còn là người có trách nhiệm đối với công việc, là người sống tình nghĩa.
Nhược điểm của người thuộc Can Giáp là khả năng thích nghi với môi trường mới không tốt, hay suy nghĩ nhiều, đôi khi là quá mức khi gặp những chuyện huyền phiền trong cuộc sống.
2.2. Ý nghĩa của Thiên Can Ất - Âm Mộc
- Ý nghĩa: Can Ất thuộc vào Âm Mộc và đại diện cho hoa cỏ, bụi cây nhỏ
- Hướng: Can Ất thuộc về hướng Đông
Ất thuộc vào âm Mộc, đại diện cho bụi cây nhỏ, hoa cỏ và mang tính chất mềm mại, hơi yếu đuối. Người Can Ất có tính cách hiền hoà, thấu hiểu đồng cảm với mọi người và giàu lòng vị tha.
Họ là người có tài năng, bề ngoài không thể hiện nhưng trong lòng ham muốn mạnh. Tuy nhiên, Can Ất hay buồn phiền và suy nghĩ nhiều.
2.3. Ý nghĩa Thiên Can Bính - Dương Hoả
- Ý nghĩa: Can Bính thuộc Dương Hỏa, đại diện cho lửa lớn hay thái dương.
- Hướng: Can Bính thuộc về hướng Nam
Can Bính có ý nghĩa là chiếu sáng, đại diện cho thái dương. Người thuộc Can Bính có tính cách vui vẻ, hào sảng, cởi mở và rất nhiệt tình giúp đỡ người khác.
Bên cạnh đó, họ còn là những người có nhiều tham vọng, cầu tiến, thích chỉ huy nhưng ít gặp thời.
2.4. Ý nghĩa Thiên Can Đinh - Âm Hoả
- Ý nghĩa: Thiên Can Đinh thuộc Âm Hỏa đại diện cho đèn, lửa lò, ánh sáng yếu
- Hướng: Thiên Can Đinh thuộc về hướng Nam
Thiên Can Đinh đại diện cho các loại ánh sáng yếu, ví dụ như đèn, lửa lò…ám chỉ sự to nhỏ không ổn định. Nếu Can Định được thế thì sẽ mạnh, nhưng thất thế sẽ trở nên yếu đuối.
Người thuộc Thiên Can Đinh có tính cách khó đoán, ngoài lạnh trong nóng và hay đa nghi, mưu tính quá nhiều. Họ làm gì cũng luôn có sự cẩn trọng, bí mật và thường có nhiều khuyết điểm.
2.5. Ý nghĩa Thiên Can Mậu - Dương Thổ
- Ý nghĩa: Thiên Can Mậu thuộc Dương Thổ đại diện cho đất đai rộng lớn, thịnh vượng
- Hướng: Thiên Can Mậu có hướng ở Trung Cung
Thiên Can Mậu có ý nghĩa chỉ đất đai rộng lớn, thịnh vượng và còn ám chỉ những bãi đê bồi có khả năng ngăn chặn và hạn chế lũ lụt ở các con sông.
Người thuộc Can Mậu có tính cách thật thà, thẳng thắn, chân thành và trung hậu.
2.6. Ý nghĩa Thiên Can Kỷ - Âm Thổ
- Ý nghĩa: Thiên Can Kỷ thuộc Âm Thổ đại diện cho đất ruộng vườn
- Hướng: Thiên Can Kỷ có hướng ở Trung Cung
Thiên Can Kỷ thuộc Âm Thổ, ý chỉ các khu đất dành cho trồng trọt như ruộng vườn, dễ canh tác.
Bên cạnh đó, Kỷ Thổ là những người có nhiều tài, hành xử tuân thủ theo quy tắc, tuy nhiên lại không mấy độ lượng và sinh nghi tâm.
2.7. Ý nghĩa Thiên Can Canh - Dương Kim
- Ý nghĩa: Thiên Can Canh thuộc Dương Kim đại diện cho kim loại những vật cứng, chắc.
- Hướng: Thiên Can Canh thuộc hướng Tây
Thiên Can Canh thuộc Dương Kim đại diện cho kim loại, ví dụ như dao, khoáng sản, kiếm,…thể hiện sự vững chắc, bền bỉ.
Người Thiên Can Canh có tính cách cởi mở, nhiệt tình, phóng khoáng, trọng nghĩa khí. Tuy nhiên họ lại rất hiếu thắng hay phá hoại.
2.8. Ý nghĩa đến Thiên Can Tân - Âm Kim
- Ý nghĩa: Thiên Canh Tân thuộc Âm Kim đại diện cho kim loại quý hiếm như đá quý, vàng bạc, trang sức.
- Hướng: Thiên Can Tân thuộc hướng Tây
Thiên Can Tân đại diện cho kim loại quý hiếm, chu bảo. Người thuộc Can Tân có tính cách ấm áp, trọng tình cả, trầm tính, có lòng tự tôn, thích dữ thể diện nhưng thiếu ý chí.
2.9. Ý nghĩa đến Thiên Can Nhâm - Dương Thủy
- Ý nghĩa: Thiên Can Nhâm thuộc Dương Thủy đại diện cho đại dương, biển lớn.
- Hướng: Thiên Can Nhâm thuộc hướng Bắc
Thiên Can Nhâm thuộc Dương Thủy đại diện nước biển lớn, chỉ sự hùng vỹ lớn mạnh. Người thuộc Can Nhâm có sự bao dung, tính kiên nhẫn, dũng khí cao. Tuy nhiên, ho lại hay ỷ lại, không tập trung trong công việc.
2.10. Ý nghĩa đến Thiên Can Quý - Âm Thủy
- Ý nghĩa: Thiên Can Quý thuộc Âm Thủy đại diện cho nước trong sương và nước mưa.
- Hướng: Thiên Can Quý thuộc hướng Bắc
Thiên Can Nhâm chỉ nước mưa, nước trong sương, ý chỉ sự khép kín, sinh sôi nảy nở từ bên trong. Người Thiên Can Quý có tính cách dịu dàng, hướng nội, làm việc cẩn thận, bình tĩnh. Tuy nhiên, tâm họ hay bất ổn, đôi khi có tính chống đối, xuyên thủng.
3. Thiên Can xung hợp - Thiên Can là gì?
Ngoài khái niệm Thiên Can là gì, ý nghĩa ra sao thì Thiên Can xung hợp cũng được mọi người đặc biệt quan tâm. Việc hiểu được mối quan hệ tương sinh, tương khắc của Thiên Can sẽ giúp mọi người vận dụng vào thực tiễn tốt hơn.
3.1. Tương hợp trong Thiên Can là gì?
- Thiên Can Giáp (Dương mộc) và Thiên Can Kỷ (Âm Thổ) hợp hóa Thổ
- Thiên Can Ất (Âm Mộc) và Thiên Can Canh (Dương kim) hợp hóa Kim
- Thiên Can Bính (Dương hỏa) và Thiên Can Nhâm (Dương thủy) hợp hóa Thủy.
- Thiên Can Mậu (Dương thổ) và Thiên Can Quý (Âm Thủy) hợp hóa Hỏa
3.2. Tương khắc trong Thiên Can là gì?
Quan hệ tương sinh, tương khắc, tương hợp, tương xung của các Thiên Can
- Thiên Can Giáp, Ất Mộc khắc với Thiên Can Mậu, Kỷ và Thổ
- Thiên Can Bính, Đinh Hỏa khắc với Thiên Can Canh, Tân và Kim
- Thiên Can Mậu, Kỷ Thổ khắc với Thiên Can Nhâm, Quý và Thủy
- Thiên Can Canh, Tân Kim khắc vói Thiên Can Giáp, Ất và Mộc
- Thiên Can Nhâm, Quý Thủy khắc với Thiên Can Bính, Đinh và Hỏa
3.3. Tương xung trong Thiên Can là gì?
Các cặp Thiên Can tương xung với nhau là: Giáp - Canh, Ất - Tân, Nhâm - Bính, Quý - Đinh. Riêng Thiên Can Mậu và Kỷ đều ở trung cung nên sẽ không tương xung với nhau.
Tuy nhiên, Thiên Can Mậu và Kỷ sẽ có khí phân tán tứ phương sẽ tạo nên thế sát hay còn gọi là Mậu Kỷ Tôn Thiên Sát.
3.4. Tương sinh trong thiên can là gì?
- Theo quan hệ tương sinh của Thiên Can thì Dương sinh Âm và Âm sinh Dương chính là ấn: Ất Mộc sinh Đinh Hỏa, Bính Hỏa sinh Mậu Thổ, Đinh Hỏa sinh Kỷ Thổ, Giáp Mộc sinh Bính Hỏa, Mậu Thổ sinh Canh Kim, Kỷ Thổ sinh Tân Kim, Tân Kim sinh Quý Thủy, Nhâm Thủy sinh Giáp Mộc, Quý Thủy sinh Giáp Mộc, Quý Thủy sinh Ất Mộc, Canh Kim sinh Nhâm Thủy.
- Dương sinh Dương, Âm sinh Âm được gọi là Thiên ấn, cụ thể: Giáp Mộc sinh Đinh Hỏa, Bính Hỏa sinh Kỷ Thổ, Đinh Hỏa sinh Mậu Thổ, Ất Mộc sinh Bính Hỏa, Mậu Thổ sinh Tân Kim, Canh Kim sinh Quý Thủy, Tân Kim sinh Nhâm Thủy, Nhâm Thủy sinh Ất Mộc, Kỷ Thổ sinh Canh Kim, Quý Thủy sinh Giáp Mộc.
XEM THÊM: Tứ trụ là gì? điểm khác nhau giữa Tứ Trụ và Tử Vi
Trên đây là khái niệm về Thiên Can, và ý nghĩa chi tiết của từng Thiên Can. Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã có đáp án cho câu hỏi “ Thiên Can là gì?”. Để có thêm nhiều thông tin bổ ích, các bạn hãy luôn đồng hành cùng Vua Nệm nhé.