Tìm hiểu người Mệnh Thủy sinh năm nào và những đặc điểm phong thủy của từng năm sinh. Bài viết này sẽ giúp quý gia chủ nắm rõ thông tin về mệnh Thủy và cách áp dụng phong thủy hiệu quả.
Dưới đây là bảng thống kê tổng hợp về người mệnh Thuỷ sinh năm nào, tuổi, can chi, nạp âm và cung mệnh của những mệnh thủy.
Năm sinh Can chi Nạp Âm Cung mệnh Nam Nữ 1936 Bính Tý Giản Hạ Thủy Khảm Khôn 1937 Đinh Sửu Giản Hạ Thủy Ly Càn 1944 Giáp Thân Tuyền Trung Thuỷ Khôn Tốn 1945 Ất Dậu Tuyền Trung Thuỷ Khảm Khôn 1952 Nhâm Thìn Trường Lưu Thuỷ Chấn Chấn 1953 Quý Tỵ Trường Lưu Thuỷ Khôn Tốn 1966 Bính Ngọ Thiên Hà Thuỷ Đoài Cấn 1967 Đinh Mùi Thiên Hà Thuỷ Càn Ly 1974 Giáp Dần Đại Khê Thuỷ Cấn Đoài 1975 Ất Mão Đại Khê Thuỷ Đoài Cấn 1982 Nhâm Tuất Đại Hải Thuỷ Ly Càn 1983 Quý Hợi Đại Hải Thuỷ Cấn Đoài 1996 Bính Tý Giản Hạ Thuỷ Tốn Khôn 1997 Đinh Sửu Giản Hạ Thuỷ Chấn Chấn 2004 Giáp Thân Tuyền Trung Thuỷ Khôn Khảm 2005 Ất Dậu Tuyền Trung Thuỷ Tốn Khôn 2012 Nhâm Thìn Trường Lưu Thuỷ Càn Ly 2013 Quý Tỵ Trường Lưu Thuỷ Khôn Khảm 2026 Bính Ngọ Thiên Hà Thuỷ Khảm Cấn 2027 Đinh Mùi Thiên Hà Thuỷ Ly Càn 2034 Giáp Dần Đại Khê Thuỷ Khôn Tốn 2035 Ất Mão Đại Khê Thuỷ Khảm Cấn 2042 Nhâm Tuất Đại Hải Thuỷ Chấn Chấn 2043 Quý Hợi Đại Hải Thuỷ Khôn TốnSau khi đã biết người mệnh Thuỷ sinh năm nào thì với mỗi tuổi, người mệnh Thuỷ lại mang một tính cách khác nhau:
Mệnh Thủy tuổi Bính Tý
Mệnh Thủy tuổi Đinh Sửu
Mệnh Thủy tuổi Giáp Thân
Mệnh Thủy tuổi Ất Dậu
Mệnh Thủy tuổi Nhâm Thìn
Mệnh Thủy tuổi Quý Tỵ
Mệnh Thủy tuổi Bính Ngọ
Mệnh Thủy tuổi Đinh Mùi
Mệnh Thủy tuổi Giáp Dần
Mệnh Thủy tuổi Ất Mão
Mệnh Thủy tuổi Nhâm Tuất
Mệnh Thủy tuổi Quý Hợi
Nạp âm của người mệnh Thuỷ và người mệnh Thủy sinh năm nào luôn là khía cạnh được gia chủ quan tâm để có thể lựa chọn hướng đi phù hợp trong công việc, sự nghiệp của mình. Quý gia chủ có thể tham khảo bảng phân tích về Nạp âm của người mệnh Thuỷ dưới đây.
Bính Tý (1936, 1996): Những người thuộc nạp âm này thường có tính cách thông minh, nhạy bén, và có khả năng giao tiếp tốt.
Đinh Sửu (1937, 1997): Đặc điểm nổi bật là sự kiên trì, bền bỉ, và có khả năng giải quyết vấn đề hiệu quả.
Giáp Thân (1944, 2004): Người thuộc nạp âm này thường có tính cách lạc quan, năng động và sáng tạo.
Ất Dậu (1945, 2005): Họ là những người cẩn thận, có tính cách thực tế và đáng tin cậy.
Nhâm Thìn (1952, 2012): Người thuộc nạp âm này thường rất kiên quyết, và có khả năng lãnh đạo tốt.
Quý Tỵ (1953, 2013): Đặc điểm của họ là sự thông minh và khéo léo trong giao tiếp.
Bính Ngọ (1966): Người thuộc nạp âm này có tính cách hào phóng, nhiệt tình và thích khám phá.
Đinh Mùi (1967): Họ là những người điềm tĩnh, và có khả năng điều chỉnh tình cảm tốt.
Giáp Dần (1974): Người thuộc nạp âm này có tính cách mạnh mẽ, quyết đoán và thích thử thách.
Ất Mão (1975): Đặc điểm của họ là sự nhạy bén và sáng tạo.
Nhâm Tuất (1982): Họ thường có tính cách tự tin, quyết đoán và có khả năng lãnh đạo.
Quý Hợi (1983): Người thuộc nạp âm này là những người thông minh, và rất giỏi trong việc giao tiếp.
Người mệnh Thủy sinh năm nào thì thường mang tính cách theo nạp âm của năm ấy. Tuy nhiên, nhìn chung người mệnh Thuỷ thường sở hữu lòng nhân ái và sự bao dung, cùng với tính cách cẩn thận và trung thực. Họ là những người tỉ mỉ và nhẹ nhàng, dễ dàng mềm lòng và có khả năng giao tiếp xuất sắc. Điều này giúp họ được yêu quý và xử lý tình huống trong cuộc sống một cách khéo léo. Với sự thông minh và tài năng, người mệnh Thủy có xu hướng đạt được thành công. Họ cũng rất linh hoạt và dễ thích nghi, biết cách làm hài lòng người khác, đồng thời có tính kiên nhẫn và khả năng lắng nghe, góp phần duy trì các mối quan hệ tốt đẹp.
Theo lý thuyết Ngũ Hành, mệnh Thủy có những mối quan hệ tương sinh và tương khắc quan trọng. Để biết mệnh Thủy hợp với mệnh nào và không hợp với mệnh nào, hãy tìm hiểu mối quan hệ tương sinh dưới đây:
Mệnh Thủy hợp với mệnh gì?
Theo mối quan hệ tương sinh, người mệnh Thủy thường hợp với mệnh Kim và mệnh Mộc. Việc kết hợp với những người mang mệnh Kim hoặc mệnh Mộc có thể mang lại nhiều thuận lợi và may mắn trong cuộc sống và công việc. Nếu gia chủ thuộc mệnh Thủy, hãy cân nhắc chọn đối tác làm ăn hay bạn đời thuộc hai mệnh này để tạo sự hòa hợp và hỗ trợ lẫn nhau.
Mệnh Thủy khắc với mệnh gì?
Theo Ngũ Hành, mệnh Thủy khắc mệnh Thổ vì Thổ có khả năng hút nước, làm giảm sự sinh động của Thủy. Do đó, người mệnh Thủy nên thận trọng khi tương tác với người mệnh Thổ để tránh những khó khăn và cản trở không mong muốn.
Người mệnh Thủy cũng nên lưu ý rằng mệnh Thủy khắc mệnh Hỏa, do nước có thể dập tắt lửa. Khi tìm kiếm đối tác làm ăn hoặc trong các mối quan hệ cá nhân, việc kết hợp với người mệnh Hỏa có thể gây ra xung đột và trở ngại. Để hạn chế rủi ro và bảo đảm sự hòa hợp, người mệnh Thủy nên cân nhắc kỹ lưỡng trước khi tạo dựng các mối quan hệ với người thuộc mệnh Hỏa.
Người mệnh Thủy sẽ hợp với màu xanh dương, màu trắng và ánh kim, cùng màu đen huyền bí. Màu xanh dương là màu bản mệnh của Thủy, giúp tăng cường năng lượng và vận khí, trong khi màu trắng và ánh kim thuộc hành Kim sẽ hỗ trợ và nuôi dưỡng Thủy, tạo sự hài hòa và thuận lợi. Màu đen cũng thuộc hành Thủy, mang lại vẻ đẹp sâu lắng và nâng cao sự tập trung.
Ngược lại, người mệnh Thủy sinh nên hạn chế dùng màu nâu đất, nâu nhạt và xanh lá cây, vì màu nâu thuộc hành Thổ có thể hút nước và màu xanh lá thuộc hành Mộc có thể gây xung đột với năng lượng của Thủy. Chọn màu sắc phù hợp giúp cân bằng năng lượng và mang lại sự may mắn trong cuộc sống.
*Lưu ý: Thông tin trên về cách chọn màu sắc dựa trên Ngũ Hành theo quan niệm phong thuỷ cổ xưa chỉ mang tính chất tham khảo. Tại Trung tâm Phong Thuỷ Đại Nam, “Phong thuỷ là khoa học”, không phải mê tín. Cần tư vấn chi tiết hơn, quý gia chủ xin vui lòng liên hệ Trung tâm Đại Nam để được hỗ trợ chính xác nhất.
Để sự nghiệp và công danh thuận lợi, người mệnh Thuỷ nên chọn hướng Bắc là lựa chọn tối ưu vì theo Ngũ hành tương sinh, hướng Bắc tương sinh với Thủy, hỗ trợ sự phát triển và thành công.
Bên cạnh đó, người mệnh Thủy thuộc Tây tứ mệnh, do đó cũng hợp với các hướng Tây, Tây Nam, Tây Bắc và Đông Bắc. Những hướng này không chỉ giúp cải thiện vận khí mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho công việc và sự nghiệp của người mệnh Thủy.
Theo Ngũ Hành, mỗi hành có những con số tương ứng và con số đại diện cho hành Thủy là 1. Theo quy luật tương sinh, Kim sinh Thủy, do đó các con số thuộc hành Kim, như 6 và 7, cũng phù hợp với người mệnh Thủy. Ngược lại, vì Thổ khắc Thủy, các con số thuộc hành Thổ (0, 2, 5, 8) nên được tránh.
Các con số hợp với mệnh Thủy có ý nghĩa phong thủy như sau:
Người mệnh Thủy có thể sử dụng những con số này khi chọn sim điện thoại, số nhà, hoặc các yếu tố phong thủy khác đều có thể thu hút năng lượng tích cực vào cuộc sống.
Dựa trên đặc điểm nổi bật của người mệnh Thủy, các nghề nghiệp phù hợp thường yêu cầu khả năng giao tiếp, trí thông minh, sự di chuyển linh hoạt và tính chất hàn. Vì Thủy được nuôi dưỡng bởi Kim, các công việc thuộc hành Kim cũng sẽ phù hợp với người mệnh Thủy.
Những bức tranh có màu sắc đen và xanh dương, tượng trưng cho hành Thủy sẽ rất hợp với người mệnh thuỷ. Đồng thời, tranh thuộc hành Mộc và hành Kim cũng sẽ mang lại sự hài hòa và may mắn, vì chúng tương sinh với hành Thủy.
Để tăng cường tài lộc và bình an cho gia đình, người mệnh Thủy nên treo tranh phong thủy ở cửa phòng khách hướng Bắc, Đông Nam hoặc Nam. Những hướng này sẽ hỗ trợ tạo điều kiện thuận lợi và hạnh phúc.
Một số loại tranh phong thủy thích hợp có thể kể đến như:
Nếu quý gia chủ thuộc mệnh Thủy và muốn tối ưu hóa vận khí của mình, dưới đây là những lời khuyên về phong thuỷ từ chuyên gia:
Như vậy, bài viết đã giúp quý gia chủ biết người mệnh Thủy sinh năm nào và cách áp dụng phong thủy cho người mệnh Thủy để cuộc sống thăng tiến và phát triển. Để được tư vấn phong thủy chi tiết hơn, xin vui lòng liên hệ với Phong Thủy Đại Nam. Phong Thủy Đại Nam kính chúc quý gia chủ có một cuộc sống bình an và thịnh vượng!
Link nội dung: https://tuvitot.edu.vn/nhung-tuoi-menh-thuy-a22343.html