Sinh năm 1953 mệnh gì?

TUỔI QUÝ TỴ SINH NĂM 1953 MỆNH GÌ?

Mệnh thủy là gì?

Khái niệm về mệnh thủy

Thủy theo tiếng Hán Việt có nghĩa là nước, vì vậy mà những người mệnh Thủy mang các nét đặc trưng của nước như mưa gió, mùa đông, hơi nước, của nghệ thuật và vẻ đẹp. Thủy có sức ảnh hưởng tới mọi thứ, khi tích cực, Thủy nuôi dưỡng và hỗ trợ mọi vật còn khi tiêu cực thì Thủy biểu hiện hao mòn và kiệt quệ. Nếu kết hợp với cảm xúc thì Thủy biểu hiện cho nỗi sợ hãi cùng sự lo lắng, bất an.

Mệnh thủy sinh năm nào?

Những người sinh năm Binh Tý (1936, 1996), Quý Tỵ (1953, 2013), Nhâm Tuất (1982), Đinh Sửu (1937, 1997), Bính Ngọ (1966), Quý Hợi (1983), Giáp Thân (1944, 2004), Đinh Mùi (1967), Ất Dậu (1945, 2005), Giáp Dần (1974), Nhâm Thìn (1952, 2012), Ất Mão (1975) thuộc vào mệnh Thủy.

Đặc điểm của người mệnh thủy

Những người mệnh Thủy họ rất tự tin, cá tính nên trong giao tiếp họ không ngượng ngùng, làm việc với mọi người đều làm mọi người bị thuyết phục. Họ biết cùng lắng nghe với các tâm sự của mọi người, cùng thấu hiểu và giúp đỡ mọi người. Người mệnh Thủy rất yêu thiên nhiên nên họ luôn ưa thích sự tự do, bay nhảy, ghét sự ràng buộc, ép buộc bởi một công công việc hay con người nào đó. Họ rất dễ tiếp thu và thích ứng với mọi môi trường, luôn quan sát mọi sự vật sự việc để đánh giá một cách khách quan nhất.

Người thuộc mệnh mệnh Thủy khá là mỏng manh, cũng dễ thay đổi. Mọi việc đều được họ xoay chuyển và nắm rõ cả, nên mọi người tiếp xúc với người mệnh Thủy cần khéo léo khi nói chuyện hay làm bất cứ công việc gì.

menh thuyMệnh Thủy hợp với màu nào?

Màu đen hoặc xanh dương chính là màu sắc của người mệnh Thủy. Ngoài ra thì màu trắng hay những màu ánh kim cũng rất hợp với mệnh Thủy bởi Kim sinh Thủy. Còn Thổ khắc Thủy nên bạn cần tránh chọn đồ hoặc phụ kiện có màu vàng hoặc vàng đất ra nhé.

Người mệnh thủy hợp số nào?

Chọn số theo âm dương ngũ hành:

Để tăng cường những yếu tố tốt cho bản mệnh, cần xem xét Ngũ Hành của bản mệnh cần bổ cứu hành gì thì sử dụng các con số phù hợp để bổ trợ. Đại diện ngũ hành của các con số như sau : - Số 1 và số 2 thuộc hành Mộc (giáp, ất) - Số 3 và số 4 thuộc hành Hoả (bính, đinh) - Số 5 và số 6 thuộc hành Thổ (mậu, kỷ ) - Số 7 và số 8 thuộc hành Kim (canh, tân) - Số 9 và số 0 thuộc hành Thủy (nhâm, quý)

Link nội dung: https://tuvitot.edu.vn/1953-tuoi-gi-a22286.html