Việc kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, chuyển nhà, giải trừ, chữa bệnh, động thổ, đổ mái, sửa bếp, khai trương, ký kết, giao dịch, nạp tài, mở kho, xuất hàng, san đường, sửa tường, đào đất.
Sao: Khuê.
Động vật: Lang.
Trực: Bế (Nên lập kế hoạch xây dựng, tránh xây mới.).
Tam hợp: Thân, Thìn.
Lục hợp: Sửu.
Tương hình: Mão.
Tương hại: Mùi.
Tương xung: Ngọ.
Xem chi tiết lịch âm ngày 25/1/2024
Giờ Hoàng Đạo (Giờ tốt)Nhâm Tý (23h-1h): Kim Quỹ;Quý Sửu (1h-3h): Bảo Quang;Ất Mão (5h-7h): Ngọc Đường;Mậu Ngọ (11h-13h): Tư Mệnh;Canh Thân (15h-17h): Thanh Long;Tân Dậu (17h-19h): Minh Đường;Giờ Hắc Đạo (Giờ xấu)Giáp Dần (3h-5h): Bạch Hổ;Bính Thìn (7h-9h): Thiên Lao;Đinh Tị (9h-11h): Nguyên Vũ;Kỷ Mùi (13h-15h): Câu Trận;Nhâm Tuất (19h-21h): Thiên Hình;Quý Hợi (21h-23h): Chu Tước;Các ngày kỵKhông phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.Ngũ hànhNgũ hành niên mệnh: Tích Lịch HỏaNgày: Mậu Tý; tức Can khắc Chi (Thổ, Thủy), là ngày cát trung bình (chế nhật).Nạp âm: Tích Lịch Hỏa kị tuổi: Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ.Ngày thuộc hành Hỏa khắc hành Kim, đặc biệt tuổi: Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.Ngày Tý lục hợp Sửu, tam hợp Thìn và Thân thành Thủy cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.Xem ngày tốt xấu theo trựcBế (Xấu mọi việc trừ đắp đê, lấp hố, rãnh)Bành Tổ Bách Kị Nhật- Mậu: “Bất thụ điền điền chủ bất tường” - Không nên tiến hành việc liên quan đến nhận đất để tránh gia chủ không được lành.- Tí: “Bất vấn bốc tự nhạ tai ương” - Không nên tiến hành gieo quẻ hỏi việc để tránh tự rước lấy tai ương.Tuổi xung khắcXung ngày: Bính Ngọ, Giáp Ngọ.Xung tháng: Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão, Tân Dậu.Khổng Minh Lục DiệuNgày : Tốc hỷ- Tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh chóng, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công mau lẹ hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.Tốc Hỷ là bạn trùng phùng.Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi.Có tài có lộc hẳn hoi.Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng.Nhị Thập Bát Tú Sao KHUÊSao: KhuêNgũ hành: MộcĐộng vật: Lang (Sói)KHUÊ MỘC LANG: Mã Vũ: XẤU (Bình Tú) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.- Nên làm: Tạo dựng nhà phòng, nhập học, ra đi cầu công danh, cắt áo.- Kiêng cữ: Chôn cất, khai trương, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, đào ao móc giếng, thưa kiện, đóng giường lót giường.- Ngoại lệ: Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên Sao Khuê hay lấy tên Sao của năm tháng mà đặt cho trẻ dễ nuôi. Sao Khuê hãm địa tại ngày Thân: Văn khoa thất bại. Tại ngày Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh, mưu sự đắc lợi, nhất là gặp ngày Canh Ngọ. Tại ngày Thìn tốt vừa vừa. Tại ngày Thân sao Khuê đăng viên: Tiến thân danh. Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường,Gia hạ vinh hòa đại cát xương,Nhược thị táng mai âm tốt tử,Đương niên định chủ lưỡng tam tang.Khán khán vận kim, hình thương đáo,Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.Khai môn phóng thủy chiêu tai họa,Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾXây đắp tường, đặt táng, gắn cửa, kê gác, làm cầu. khởi công lò nhuộm lò gốm, uống thuốc, trị bệnh ( nhưng chớ trị bệnh mắt ), tu sửa cây cối.Lên quan nhận chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, chữa bệnh mắt, các việc trong vụ chăn nuôi.Ngọc Hạp Thông ThưSao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư)- Thiên thành: Tốt mọi việc.- Cát Khánh: Tốt mọi việc.- Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi.- Lục Hợp: Tốt mọi việc.Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư)- Thiên Lại: Xấu mọi việc.- Hỏa tai: Xấu đối với xây dựng nhà cửa; đổ mái; sửa sang nhà cửa.- Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành.- Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ khởi công, động thổ.- Phủ đầu dát: Kỵ khởi công, động thổ.Hướng xuất hành- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam.- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Bắc.- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Bắc.(Ngày này, hướng Bắc vừa là hướng xấu, nhưng lại vừa là hướng tốt, nên tốt xấu trung hòa chỉ là bình thường.)Giờ xuất hành Theo Lý Thuần PhongTừ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam - Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.Ngày xuất hành theo Khổng MinhThanh Long Kiếp (Tốt) Xuất hành 4 phương 8 hướng đều tốt . Trăm sự như ý.* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).Bành tổ bách kỵNgày MậuMẬU bất thụ điền điền chủ bất tường.Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành.Ngày TýTÝ bất vấn bốc tự nhạ tai ương.Ngày Tý không nên gieo quẻ hỏi, tự rước lấy tai ương.
Xem ngày giờ tốt và hướng xuất hành ngày 25/1/2024
Trong một tháng có 2 loại ngày tốt, ngày xấu; trong một ngày lại có 6 giờ tốt, 6 giờ xấu gọi chung là Ngày/giờ Hoàng đạo (tốt) và Ngày/giờ Hắc đạo (xấu). Người Việt Nam từ xưa đều có phong tục chọn ngày tốt và giờ tốt để làm những việc lớn như cưới hỏi, khởi công làm nhà, nhập trạch, ký kết, kinh doanh v.v.v.
Ngày 15 Tháng 12 Năm 2023 là Ngày Bình thường, các giờ tốt trong ngày này là Nhâm Tí, Qúy Sửu, ất Mão, Mậu Ngọ, Canh Thân, Tân Dậu.
Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Bính Ngọ, Giáp Ngọ.
Xuất hành hướng Đông Nam gặp Hỷ thần: niềm vui, may mắn, thuận lợi. Xuất hành hướng chính Nam gặp Tài thần: tài lộc, tiền của, giao dịch thuận lợi.
Xem sao tốt và việc nên làm và nên kiêng ngày 25/1/2024
Trong Lịch vạn niên, có 12 trực được sắp xếp theo tuần hoàn phân bổ vào từng ngày. Mỗi trực có tính chất riêng, tốt/xấu tùy từng công việc. Ngày 15 Tháng 12 Năm 2023 là Trực Bế Tốt cho các việc làm cửa, thượng lương, giá thú, trị bệnh.
Xấu cho các việc nhậm chức, châm chích, đào giếng, kiện thưa.
Mỗi ngày đều có nhiều sao Tốt (Cát tinh) và sao Xấu (Hung tinh). Các sao Đại cát (rất tốt cho mọi việc) như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ân, Nguyệt ân. Có những sao Đại hung (rất xấu cho mọi việc) như Kiếp sát, Trùng tang, Thiên cương. Cũng có những sao xấu tùy mọi việc như Cô thần, Quả tú, Nguyệt hư, Không phòng, Xích khẩu... - xấu cho hôn thú, cưới hỏi, đám hỏi nói chung cần tránh. Hoặc ngày có Thiên hỏa, Nguyệt phá, Địa phá... xấu cho khởi công xây dựng, động thổ, sửa chữa nhà cửa nói chung cần tránh.
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra ngày Hoàng Đạo, Hắc Đạo. Xem công việc cụ thể nào, để tránh những sao xấu. Chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện (hoặc làm tượng trưng lấy giờ).
Sự kiện trong nước diễn ra trong ngày 25/1
25/1/1969Khai mạc phiên họp toàn thể lần thứ nhất của Hội nghị bốn bên về Việt Nam ở Pa-ri.25/1/1984Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ra quyết định số 44/CT tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân và Nghệ sĩ ưu tú cho 189 nghệ sĩ các ngành nghệ thuật biểu diễn. Đây là đợt xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ đầu tiên ở nước ta.25/1/1991Đền Đô được công nhận là di tích lịch sử vǎn hoá. Ngôi đền này xây dựng từ thế kỷ thứ XI trên đất làng Đình Bảng, huyện Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh, là nơi phát tích của nhà Lý, thờ 8 vị vua triều Lý (nên còn gọi là đền Lý Bát Đế). Lễ hội đền Đô được tổ chức hàng nǎm từ ngày 15-3 đến 17-3 âm lịch để tưởng nhớ vua Lý Thái Tổ đǎng quang (ngày 15-3 nǎm Canh Tuất - 1010).
Sự kiện quốc tế diễn ra trong ngày 25/1
25/1/1579Hoà Ước Utrecht được ký kết đánh đấu sự bắt đầu của nước Cộng Hoà Hà Lan.25/1/1915Nhà phát minh ra điện thoại, Alexander Graham Bell, đã khánh thành dịch vụ điện thoại xuyên lục địa đầu tiên của Mỹ.25/1/1924Các cuộc thi đấu thế vận hội mùa đông đầu tiên được khai mạc tại Chamonix ở rặng Anpơ nước Pháp.25/1/1999Robert Flahiff, thẩm phán Toà Thượng thẩm Canada, nhận tội rửa tiền 1.7 triệu đô la Canada từ năm 1989 đến 1991, trở thành thẩm phán đầu tiên phạm tội nghiêm trọng trong lịch sử Tư pháp Canada.25/1/2004Cơ quan NASA thành công trong việc đưa hai robot lên thám hiểm sao Hoả.25/1/2011Mở đầu loạt các cuộc biểu tình, phản đối ngoài đường phố và các hành vi bất tuân dân sự đã diễn ra tại Ai Cập.